Phu nhân Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam | |
---|---|
Chức vụ | Phu nhân |
Vị thế | không chủ yếu thức |
Dinh thự | Phủ Chủ tịch, Hà Nội |
Người trước tiên nhậm chức | Đoàn Thị Giàu 2 mon 9 năm 1969 |
Lương bổng | không có |
Website | Văn chống Chủ tịch nước |
Dưới đấy là list những Phu nhân Chủ tịch nước Việt Nam. Đã với 11 người đảm nhận tầm quan trọng này Tính từ lúc năm 1969.[a] Phu Nhân đương nhiệm là bà Phan Thị Thanh Tâm (vợ Chủ tịch nước lúc bấy giờ là ông Võ Văn Thưởng) Tính từ lúc ngày 2 mon 3 năm 2023.
Vai trò[sửa | sửa mã nguồn]
Đây ko cần là một trong những địa điểm đầu tiên nên ko được trả lương bổng hoặc với văn chống và đội hình hùn việc đầu tiên. Phu nhân Chủ tịch nước nhập vai trò tháp tùng Chủ tịch nước trong những chuyến thăm hỏi cấp cho sơn hà gần giống tiếp đãi vẹn toàn thủ vương quốc và phu nhân của mình lúc đến thăm hỏi VN. Báo chí và dân mạng thỉnh thoảng cũng gọi Phu nhân Chủ tịch nước là Đệ nhất Phu nhân Việt Nam.[1]
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Chân dung | Tên | Nhiệm kỳ bắt đầu | Nhiệm kỳ kết thúc | Chủ tịch nước |
---|---|---|---|---|---|
Phu nhân Chủ tịch nước VN Dân công ty Cộng hòa | |||||
— | không có | 2 mon 9 năm 1945 | 2 mon 9 năm 1969 | Hồ Chí Minh | |
— | Nguyễn Thị Sắt 1881 – 1953 |
29 mon 5 năm 1946 | 21 mon 10 năm 1946 | Huỳnh Thúc Kháng (Quyền) | |
1 |
|
Đoàn Thị Giàu 1898 – 1974 |
2 mon 9 năm 1969 | 25 mon 5 năm 1974 † | Tôn Đức Thắng |
— | không có | 25 mon 5 năm 1974 | 2 mon 7 năm 1976 | ||
Phu nhân Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam | |||||
— | không có | 2 mon 7 năm 1976 | 30 mon 3 năm 1980 | Tôn Đức Thắng | |
— | Dương Thị Chung 1922 – 2018 |
30 mon 3 năm 1980 | 4 mon 7 năm 1981 | Nguyễn Hữu Thọ | |
Phu nhân Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam | |||||
2 | Nguyễn Thị Minh 1912 – 2001 |
4 mon 7 năm 1981 | 18 mon 6 năm 1987 | Trường Chinh | |
3 | Phan Thị Nể ? – ? |
18 mon sáu 1987 | 22 mon 9 năm 1992 | Võ Chí Công | |
Phu nhân Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam | |||||
4 | Võ Thị Lê 1928 – 2016 |
23 mon 9 năm 1992 | 24 mon 9 năm 1997 | Lê Đức Anh | |
5 | Nguyễn Thị Vinh ? – |
24 mon 9 năm 1997 | 27 mon 6 năm 2006 | Trần Đức Lương | |
6 | Trần Thị Kim Chi ? – |
27 mon 6 năm 2006 | 25 mon 7 năm 2011 | Nguyễn Minh Triết | |
7 |
|
Mai Thị Hạnh 1956 – |
25 mon 7 năm 2011 | 2 tháng tư năm 2016 | Trương Tấn Sang |
8 |
|
Nguyễn Thị Hiền 1958 – |
2 tháng tư năm 2016 | 21 mon 9 năm 2018 | Trần Đại Quang † |
— | không có | 21 mon 9 năm 2018 | 23 mon 10 năm 2018 | Đặng Thị Ngọc Thịnh (Quyền) | |
9 |
|
Ngô Thị Mân ? – |
23 mon 10 năm 2018 | 5 tháng tư năm 2021 | Nguyễn Phú Trọng |
10 | Trần Thị Nguyệt Thu ? – |
5 tháng tư năm 2021 | 18 mon một năm 2023 | Nguyễn Xuân Phúc | |
— | không có | 18 mon một năm 2023 | 02 mon 03 năm 2023 | Võ Thị Ánh Xuân (Quyền) | |
11 | ![]() |
Phan Thị Thanh Tâm | 02 mon 03 năm 2023 | đương nhiệm | Võ Văn Thưởng |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Danh sách Chủ tịch nước Việt Nam
- Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội công ty nghĩa Việt Nam
- Danh sách Đệ nhất Phu nhân Hoa Kỳ
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Chủ tịch nước trước tiên (1945-1969), Xì Gòn, không tồn tại phu nhân.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Đoàn Thị Giàu - "Đệ nhất phu nhân" giản dị nhất”. TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ VĂN HÓA VÀ PHÁT TRIỂN. 24 mon 9 năm 2021. Truy cập ngày 27 mon một năm 2023.
Bình luận